Ngữ pháp tiếng Trung là những bài học đầu tiên khi bạn học tiếng Trung . Khi học tiếng Trung cơ bản, các bạn cần nắm vững kiến thức ngữ pháp để từ đó thực hành trong giao tiếp. Trong đó, bạn cũng cần nắm vững các dạng bổ ngữ. Hôm nay, mời các bạn cùng TTB Chinese tham khảo bài viết về điểm ngữ pháp bổ ngữ khả năng nhé.
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG
Bổ ngữ khả năng được đặt sau động từ nhằm biểu thị có khả năng hoặc không có khả năng thực hiện.
Công thức
Trong câu khẳng định, thêm 得 vào giữa động từ và bổ ngữ kết quả hoặc bổ ngữ xu hướng. Trong câu phủ định, thêm 不 vào giữa động từ và bổ ngữ kết quả hoặc bổ ngữ xu hướng.
Khẳng định:
Động từ + 得 + Bổ ngữ kết quả / bổ ngữ xu hướng
Phủ định:
Động từ + 不 + Bổ ngữ kết quả / bổ ngữ xu hướng
Nghi vấn : Khẳng định + Phủ định
Chú ý
1. Tân ngữ được đặt sau bổ ngữ khả năng, nếu tân ngữ quá dài có thể đặt trước chủ ngữ.
Gốc : | Rút gọn : |
一个晚上做得了做不了这么多作业? | 这么多作业, 一个晚上做得了做不了? |
Yīgè wǎnshàng zuò déliǎo zuò bùliǎo zhème duō zuòyè? | Zhème duō zuòyè, yīgè wǎnshàng zuò déliǎo zuò bùliǎo? |
Trong một đêm có thể làm hết mớ bài tập này không ? | |
一个晚上肯定做不了这么多作业。 | 这么多作业, 一个晚上肯定做不了。 |
Yīgè wǎnshàng kěndìng zuò bùliǎo zhème duō zuòyè. | Zhème duō zuòyè, yīgè wǎnshàng kěndìng zuò bùliǎo. |
Trong một đêm nhất định là làm không xong đống bài tập này rồi. |
2. 了 khi làm bổ ngữ khả năng được đọc là “liǎo”, biểu thị ① khả năng thực hiện của hành động, được dịch là “được, xuể”; ② đồng nghĩa với 完dịch là “xong, hết”
这么多菜 我吃不了,你多吃点吧! |
Zhème duō cài wǒ chī bùliǎo, nǐ duō chī diǎn ba! |
Quá chừng đồ ăn tôi ăn không nổi, anh ăn nhiều một chút đi . |
3. 着 khi làm bổ ngữ khả năng được đọc là “zháo” biểu thị ① đạt được mục đích ② động tác đã được thực hiện. Có thể thay thế “到”
对不起老陈, 我们的火车票,我买不着了。 | 他认识这么多人, 肯定找得着。 |
Duìbùqǐ LǎoChén, wǒmen de huǒchē piào, wǒ mǎi bùzháole. | Tā rènshí zhème duō rén, kěndìng zhǎo dézháo. |
Xin lỗi anh Trần, tôi mua không được vé xe của chúng ta rồi. | Anh ấy quen biết nhiều người như vậy, nhất định là tìm được. |
![]() |
![]() |
4. 得、 不 Đặt trước bổ ngữ xu hướng, biểu thị có hoặc không có khả năng thực hiện.
这么大的房间, 她收拾得过来收拾不过来? | 房间虽然大, 但是有三个人帮忙 一定收拾得过来。 |
Zhème dà de fángjiān, tā shōushí dé guòlái shōushí bùguòlái? | Fángjiān suīrán dà, dànshì yǒusān gèrén bāngmáng yīdìng shōushí dé guò lái. |
Căn phòng to như vậy, anh ấy có thu xếp nổi không ? | Mặc dù căn phòng to, nhưng có ba người giúp anh ấy, nhất định sẽ thu dọn xong. |
![]() |
Chúc các bạn học tốt !