Trong tiếng Trung, bổ ngữ kết quả là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng khi học tiếng trung. Vậy bổ ngữ kết quả là gì? Cách dùng của loại bổ ngữ tiếng Trung hay dùng này như thế nào? Mời các bạn cùng TTB Chinese tham khảo bài viết sau :
BỔ NGỮ KẾT QUẢ
Bổ ngữ kết quả được đặt sau động từ nhằm biểu thị kết quả của hành động, bổ ngữ kết quả có thể là động từ hoặc tính từ.
Công thức
Trong câu khẳng định, sau động từ có thể có 了 và 过 nhưng không được có 着 Ngoài ra cuối câu còn có thể có 了
Khẳng định: Động từ + Bổ ngữ kết quả + (了 / 过) + Tân ngữ + 了
A: 你看到那本红色的书吗? ( Bạn có nhìn thấy quyển sách màu đỏ ở đằng kia không ? ) | ![]() |
B : 我看见了,很好看。 ( Tôi thấy rồi, rất đẹp ) | |
A: 请你看一下,“ 风” 这个字我写对了没? ( Nhờ anh xem 1 chút, chữ ” Phong” tôi viết có đúng chưa ? | ![]() |
B: 写错了, 是 “凤” 的。(Sai rồi, đây là chữ “Phượng” ) | |
Trong câu phủ định chỉ cần thêm 没 hoặc 没有 vào trước động từ.
Phủ định: 没(有) + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ
A: 你的手续办好了没?
A: Nǐ de shǒuxù bàn hǎole méi? |
Thủ tục của bạn làm xong chưa ? |
B: 手续没办好。
B: Shǒuxù méi bàn hǎo. |
Vẫn chưa xong |
Các bổ ngữ kết quả thường dùng
1. 见 : thường dùng với các từ biểu thị nghĩa “thấy” bằng mắt hoặc tai, ví dụ 看见 (nhìn thấy), 听见(nghe thấy), 遇见 (gặp), 碰见(gặp)
刚才在医院我看见他的媳妇。 | 你听见了没有? 还相信他吗? | 我在街上遇见一只好可爱的猫。 |
Gāngcái zài yīyuàn wǒ kànjiàn tā de xífù. | Nǐ tīngjiànle méiyǒu? Hái xiāngxìn tā ma? | Wǒ zài jiē shàng yùjiàn yī zhǐhǎo kě’ài de māo. |
Lúc nãy ở bệnh viện tôi nhìn thấy vợ của anh ta . | Bạn nghe thấy chưa ? Vẫn còn tin anh ta à ? | Trên phố tôi bắt gặp một con mèo rất dễ thương. |
![]() |
![]() |
2. 完 biểu thị kết quả hoàn tất của hành động, dịch là “xong”. Có thể kết hợp với nhiều động từ biểu thị động tác như 做完, 写完, 看完, 说完, 听完, 解释完, 翻译完, 读完, 画完, ……
老师, 作业我都做完了。 | 等我写完这封信, 就跟你去玩。 | 这本书, 如果读完就发现它真有意义。 |
Lǎoshī, zuòyè wǒ dū zuò wánliǎo. | Děng wǒ xiě wán zhè fēng xìn, jiù gēn nǐ qù wán. |
Zhè běn shū, rúguǒ dú wán jiù fāxiàn tā zhēnyǒu yìyì.
|
Thầy ơi, bài tập em đều làm xong hết rồi. | Đợi tôi viết xong bức thư này, liền cùng em đi chơi. | Quyển sách này nếu bạn đọc hết thì sẽ phát hiện nó rất ý nghĩa. |
![]() |
![]() |
![]() |
3. 到
① biểu thị nghĩa thấy bằng giác quan, dịch là “thấy”, ví dụ như 看到、 听到、 闻到、 遇到、 碰到;
② biểu thị nghĩa đạt được, dịch là “được”, ví dụ như 买到、 找到、 请到、 进到、 做到;
③ biểu thị nghĩa dạt đến một mức độ, trình độ nào đó, dịch là “đến”, ví dụ như 学到、 数到、 读到、 说到、……
A : 刚才我没听到你说什么。 A: Gāngcái wǒ méi tīng dào nǐ shuō shénme |
![]() |
Lúc nãy tôi không nghe thấy bạn nói gì cả . | |
B: 我说到哪儿了?
B: Wǒ shuō dào nǎ’erle? |
|
Tôi nói tới đâu rồi ? |
4. 在 : đặt trước các từ chỉ nơi chốn, dịch là “ở”, ví dụ như 放在,躺在,坐在, 写在, 睡在, ……
你把上衣放在什么地方了? | 有一只猫躺在书架上。 | 他坐在茶馆, 慢慢喝茶。 |
Nǐ bǎ shàngyī fàng zài shénme dìfāngle? | Yǒuyī zhǐ māo tǎng zài shūjià shàng. | Tā zuò zài cháguǎn, màn man hē chá. |
Em để quần áo đặt ở đâu rồi ? | Có một con mèo nằm trên giá sách. | Anh ấy ở quán trà, chầm chậm uống trà. |
![]() |
![]() |
5. 住: đặt sau động từ, biểu thị nghĩa bất động, dịch là “lại” hay “lấy”, ví dụ như 停住 (dừng lại), 站住( đứng lại), 接住(chụp lấy), 记住 (ghi nhớ lấy), 拿住 (cầm lấy), 握住 (nắm lấy),抓住 (bắt lấy), 拉住 (kéo lại)
农民都停住工作来看他。 | 于是拿住他、杀了他、把他丢在园外。 |
Nóngmín dōu tíng zhù gōngzuò lái kàn tā. | Yúshì ná zhù tā, shāle tā, bǎ tā diū zài yuán wài. |
Người dân đều dừng công việc lại và nhìn ông ấy. | Thế là bắt lấy hắn, giết chết hắn, đem hắn ta ném ra ngoại viện |
![]() |
![]() |
6. 给: đặt sau động từ, biểu thị nghĩa cho ai đó, dịch là “cho”, ví dụ như 留给,递给,送给,借给,寄给,交给,卖给,买给,还 给,输给,做给,……
他送给她一条纯金的项链。 | 把钱借给他?绝对不行 | 工作可交给他一个人去做。 |
Tā sòng gěi tā yītiáo chún jīn de xiàngliàn. | Bǎ qián jiè gěi tā? Juéduì bùxíng | Gōngzuò kě jiāo gěi tā yīgè rén qù zuò. |
Hắn tặng cô ta 1 chiếc vòng cổ bằng vàng nguyên chất. | Đem tiền cho anh ta vay hả ? Tuyệt đối không được ! | Công việc có thể giao cho một mình anh ấy làm. |
![]() |
![]() |
![]() |
7. Ngoài ra còn nhiều động từ và tính từ làm bổ ngữ kết quả:
着 zháo,ví dụ như 找着,睡着,买着,
成 chéng,ví dụ như 翻译成,写成,看成,当成,读成 ,……
走 zǒu,ví dụ như 借走,拿走,带走,搬走,赶走,……
干净 gānjìng,ví dụ như 洗干净,收拾干净,打扫干净,……
清楚 qīngchǔ,ví dụ như 听清是,说清楚, 看清楚,写清楚,……
对 duì / 错 cuò,ví dụ như 念对念错,回答对/回答错,写对/写错, ……
下xià,ví dụ như记下,写下,放下,留下,……
Chú ý:
“记住” nghĩa là ghi nhớ trong đầu, “记下” nghĩa là ghi lại, ghi chép vào giấy.
Chúc các bạn học tốt !
Để tìm hiểu về bổ ngữ mức độ. mời các bạn truy cập :
Để tìm hiểu về bổ ngữ xu hướng, mời các bạn truy cập :
Để tìm hiểu về bổ ngữ khả năng, mời các bạn truy cập :